Đại học Tsukuba là Đại học Hoàng gia lâu đời thứ ba ở Nhật Bản và là một trong số bảy trường Đại học Quốc gia. Năm 2021, Đại học Tsukuba thuộc top 9 trường Đại học hàng đầu Nhật Bản.
Được thành lập năm 1973, Đại học Tsukuba có mục tiêu tự do trao đổi và thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức nghiên cứu giáo dục cũng như cộng đồng học thuật ở Nhật Bản và nước ngoài.
TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC TSUKUBA
1. Thông tin chung
・Tên trường: Đại học Tsukuba
・Tiếng Anh: University of Tsukuba
・Loại trường: Đại học công lập
・Năm thành lập: 1973
・Địa chỉ: 1-1-1 Tennodai, Tsukuba, Ibaraki, Nhật Bản
・Website: https://www.tsukuba.ac.jp
2. Đặc điểm về trường
Năm 1872, tiền thân của Đại học Tsukuba là trường Tokyo Shihan Gakko đã đi vào hoạt động tại Bunkyo, Tokyo. Năm 1959, trường đổi tên thành Đại học Giáo dục Tokyo; bắt đầu thực hiện chính sách mở rộng trong và ngoài nước; tiếp nhận sinh viên quốc tế nhập học. Năm 1973, Đại học Giáo dục Tokyo dời về Ibaraki và đổi tên thành Đại học Tsukuba.
Đại học Tsukuba có 2 cơ sở chính tại Tsukuba và Tokyo. Bên cạnh đó còn xây dựng Thành phố khoa học Tsukuba với các trung tâm bệnh viện và viện nghiên cứu nhằm hỗ trợ sinh viên thực hành kỹ năng thường xuyên.
Trường hiện đang giảng dạy hơn 16.500 sinh viên. Trong đó có hơn 2.500 sinh viên quốc tế, nhiều giảng viên cả trong và ngoài nước có kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm.
3. Lý do nên theo học Đại học Tsukuba
– Năm 2021, Đại học Tsukuba xếp thứ 9 trong Top các trường tốt nhất Nhật Bản theo BXH THE.
– Đại học Tsukuba cũng là cái nôi đã sản sinh ra những cựu sinh viên đạt giải Nobel hóa học và vật lý danh giá. Đã có 3 người tốt nghiệp từ trường Đại học Tsukuba đạt giải Nobel.
– Có khoảng 2.500 du học sinh từ 110 nước trên thế giới trong tổng số hơn 20.000 sinh viên theo học tại trường.
4. Chương trình đào tạo
Trường/Khoa đào tạo Đại học | Trường/Khoa đào tạo sau Đại học |
・ Nhân văn và Văn hóa ・ Nghiên cứu Xã hội và Quốc tế ・ Khoa học Nhân văn ・ Đời sống và Môi trường ・ Khoa học và Kỹ thuật ・ Tin học ・ Y học và Khoa học Sức khỏe ・ Giáo dục Thể chất, Khoa học Thể thao Sức khỏe ・ Nghệ thuật và Thiết kế |
・ Khoa học Kinh doanh, Nhân văn và Khoa học Xã hội ・ Khoa học và Công nghệ ・ Khoa học Con người Toàn diện ・ Các chuyên ngành Toàn cầu và Tích hợp |
5. Học phí
Học phí các ngành học tại trường Đại học Tsukuba (cập nhật theo kỳ tuyển sinh mới nhất 2021):
Chương trình | Phí nhập học | Học phí |
Đại học/Cao học | 282.000 yên | 535.800 yên/năm |
Kiểm toán viên | 28.200 yên | 14.800 yên/tín chỉ |
Nghiên cứu sinh không bằng cấp | 84.600 yên | 356.400 yên/năm |
Sinh viên trao đổi | – | 14.800 yên/tín chỉ |
Nghiên cứu sinh trao đổi | – | 29.700 yên/tháng |
6. Ký túc xá
KTX | Loại phòng | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Phòng đơn | tiêu chuẩn đơn | 15.380 – 19.410 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 10m2 |
Oikoshi Minami | 31.170 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 16m2 | |
Đơn tiêu chuẩn (Kasuga) | 23.711 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 18m2 | |
Phòng đôi cho cá nhân dùng | 23.670 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 18m2 | |
Phòng đôi | Ichinoya | 33.836 – 29.785 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 30m2 và 41m2 |
Kasuga (cho cặp đôi) | 20.177 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 35m2 | |
Kasuga (cho gia đình có con) | 33.417 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 53m2 | |
Nhà chung | Làng Quốc tế | 35.800 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 10m2 |
Lưu ý: Khoản tiền đặt cọc 30.000 là bắt buộc khi chuyển vào KTX.
7. Thông tin học bổng
Học bổng | Giá trị học bổng hàng tháng | Yêu cầu | Yêu cầu trình độ tiếng Nhật |
Học bổng Chính phủ Monbukagakusho | (U) 120.000 (G) 147.000 ~ 148.000 |
・GPA từ 2.5 trở lên ・Tuổi dưới 35 |
– |
Học bổng danh dự Monbukagakusho cho sinh viên tự túc | (U) 48.000 (G) 48.000 |
GPA từ 2.5 trở lên | – |
Học bổng Tsukuba | (U) 60.000 (G) 80.000 |
– | |
Học bổng JEES Toyota Tsusho | (U) 100.000 | Chương trình Đại học năm thứ 3 | – |
Học bổng JEES Aoki cho du học sinh | (G) 100.000 | Có | |
Học bổng JEES của tập đoàn Mitsubishi cho du học sinh | Chương trình Đại học năm thứ 3 hoặc 4 | – | |
Học bổng JEES Docomo | (G) 120.000 | Sinh viên châu Á học truyền thông hoặc công nghệ thông tin | Có |
Học bổng JEES Seiho | (U) 100.000 | Sinh viên châu Á học ngành Tài chính | Có |
Học bổng JEES Yuasa cho du học sinh | (G) 100.000 | Sinh viên từ Việt Nam, Philippines, Thái Lan, Singapore | Có |
Học bổng JEES Study | (U) 40.000 (G) 40.000 |
Có | |
Học bổng năng lực tiếng Nhật JEES | (U) 50.000 (G) 50.000 |
Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Nhật, Văn học Nhật Bản. Yêu cầu chứng chỉ JLPT N1. | Có |
Học bổng Giáo dục JEES | (U) 50.000 (G) 50.000 |
Người đỗ kỳ thi Năng lực dạy tiếng Nhật | Có |
Quỹ tưởng niệm Rotary Yoneyama | (U) 100.000 (G) 140.000 |
・Chương trình Đại học năm 3 hoặc 4 ・Chương trình Thạc sĩ năm 1 hoặc 2 ・Chương trình Tiến sĩ năm 2 hoặc 3 |
Có |
Két Heiwa Nakajima | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Watanuki | (G) 150.000 | Sinh viên châu Á – Thái Bình Dương | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Sakaguchi | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Giáo dục, Thể thao | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Epson | (G) 100.000 | Chuyên ngành Kỹ sư | Có |
Quỹ học bổng Seiwa cho du học sinh | (U) 80.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Châu Á hoặc Châu Đại Dương | Có |
Quỹ học bổng tưởng nhớ Kawashima Shoji | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Material Japan | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Việt Nam | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Lotte | (U) 180.000 (G) 180.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ quốc tế Kyoritsu | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Học bổng cấp dưỡng Kyoritsu | (U) 60.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ tưởng nhớ ngân hàng Tsukuba | (U) 50.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Hiệp hội trao đổi giáo dục Châu Á | (G) 120.000 | Sinh viên Trung Quốc chuyên ngành Khoa học xã hội | Có |
Quỹ Kamenori | (G) 200.000 | Chuyên ngành Nhân văn hoặc Khoa học xã hội | Có |
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi | (G) Học bổng thường năm 1.000.000 ~ 2.000.000 | Chuyên ngành Y | – |
Quỹ học bổng quốc tế Tsuji | (U) 150.000 (G) 150.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ Asahi Glass | (G) 150.000 | Sinh viên Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc, Hàn Quốc | – |
Quỹ học bổng quốc tế Hirose | (U) 100.000
(G) 150.000 |
SInh viên Đông Nam Á | Có |
Quỹ học bổng Kambayashi | (G) 120.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ Tokyo Marine Kagami Memorial | (G) 180.000 | Sinh viên các nước ASEAN | Có |
Quỹ học bổng Hashiya | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Indonesia | Có |
Quỹ SGH | (U) 120.000 (G) 120.000 |
Sinh viên đăng ký kỳ tháng 4 một số năm nhất định | Có |
Quỹ Sojitz | (U) 70.000 (G) 100.000 |
Có | |
Quỹ tưởng nhớ Mitsubishi UFJ Yamamuri | (G) 100.000 | Sinh viên các nước ASEAN, một số chương trình học nhất định | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Takayama | (G) 130.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Tổ chức dịch vụ tình nguyện quốc tế vì phụ nữ ở Tsukuba | (G) 30.000 | Phụ nữ đã kết hôn | Có |
Học bổng Ajinomoto | (G) 150.000 | Sinh viên thực phẩm và dinh dưỡng, sức khỏe từ Châu Á hoặc Nam Mỹ | Có |
Quỹ Ushio | (G) 120.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Mabuchi | (U) 100.000 | Chương trình Đại học năm 1 hoặc 2 | Có |
Quỹ học bổng Nikki- Saneyoshi | (G) Học bổng thường năm 300.000 | Chuyên ngành Khoa học và công nghệ | – |
Học bổng Công nghệ Ứng dụng Đông Á | (G) 30.000 | Sinh viên Cao học từ các nước Châu Á | Có |
Biển Jissen Sakura-kai | 40.000 | Chỉ dành cho nữ sinh viên | Có |
Học bổng More Jobs Better Life | (U) 100.000 (M) 120.000 |
Nghiên cứu Nông nghiệp tại những nước đang phát triển | – |
Quỹ Kubota | 80.000 ~ 100.000 | Sinh viên từ các nước đang phát triển | – |
Quỹ Takaku | (D) 70.000 | Có | |
Quỹ Iwatani Naoji | (G) 150.000 | Sinh viên Khoa học tự nhiên từ Đông Á hoặc Đông Nam Á | Có |
Quỹ học bổng Tokyo cho du học sinh | (G) 180.000 | Sinh viên Châu Á – Thái Bình Dương | Có |
Quỹ học bổng trao đổi giáo dục quốc tế Ito | (M) 180.000 | – Chương trình Thạc sĩ năm 1 – 29 tuổi trở xuống |
Có |
Học bổng Koryu Kyokai | (G) 144.000 ~ 148.000 | Sinh viên Đài Loan dưới 35 tuổi | Có |
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi | (U)(G) Quỹ thường niên 500.000 ~ 2.000.000 | Chuyên ngành Y, Dược, Dinh dưỡng, Giáo dục thể chất, Sinh học và Quản trị kinh doanh | – |
Quỹ Tokyo YWCA | (U) 30.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Sato Yo | (U) 150.000 (G) 180.000 |
Sinh viên các nước Châu Á | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Honjo | (G) 150.000 ~ 200.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Nitori | (U) 80.000 (M) 80.000 |
Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Atsumi | (D) 200.000 | Sinh viên sống ở khu vực Kanto | Có |
8. Thông tin tuyển sinh
– Kỳ tuyển sinh: Tháng 4 và tháng 10
Lưu ý: Các bạn nên chuẩn bị hồ sơ apply cách thời điểm nhập học từ 6 – 8 tháng.
– Điều kiện apply:
・Công dân Việt Nam trên 18 tuổi
・Tốt nghiệp THPT trở lên
・Đạt chứng chỉ tiếng Nhật N5 trở lên
– Thời gian học: Mỗi niên học có 2 học kỳ
・Học kỳ I: Đầu tháng 04 ~ cuối tháng 9
・Học kỳ II: Đầu tháng 10 ~ cuối tháng 3