Trường Đại Học Quốc Tế Kobe

Đại học quốc tế Kobe là một trường đại học tư ở Kobe, Hyōgo, Nhật Bản. Tiền thân của trường được thành lập vào năm 1963, và được thành lập như một trường đại học vào năm 1968. Năm 1995, trường chuyển từ tòa nhà ban đầu ở Kobe đến một tòa nhà mới hơn trên hòn đảo nhân tạo Rokkō.

 

TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ KOBE

1. Thông tin chung

  • Tên tiếng Nhật: Đại học Quốc tế Kobe
  • Tên tiếng Anh: Kobe International University (KIU)
  • Địa chỉ: 9 Chome-1-6 Koyochonaka, Higashinada Ward, Kobe, Hyogo 658-0032, Nhật Bản
  • Số điện thoại:+81-78-842-8855
  • FAX: +81-78-842-8877
  • E-mail: kaigai@kobe-kiu.ac.jp
  • Website: https://www.kobe-kiu.ac.jp/

Tọa lạc tại thành phố cảng Kobe xinh đẹp, Kobe International University là một trong những trường có chất lượng giáo dục rất nổi tiếng và là niềm mong ước của nhiều bạn du học sinh quốc tế khi du học Nhật Bản.

2. Lý do nên theo học tại Đại học quốc tế Kobe

– Đại học quốc tế Kobe là ngôi trường có lịch sử lâu đời với đội ngũ giảng viên viên có trình độ chuyên môn cao. Cùng với đó là cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại; mang đến môi trường học tập quốc tế chuyên nghiệp cho du học sinh. Vì vậy, trường được đánh giá rất cao và luôn nằm trong top điểm đến học tập lý tưởng sinh viên quốc tế.

– Tại Kobe International University, sau khi nhập học, sinh viên quốc tế sẽ học tại Khoa dự bị tiếng Nhật với nhiều bài giảng chất lượng; giúp nâng cao trình độ Nhật ngữ. Đồng thời được trang bị những kiến thức cần thiết để có thể chuyển tiếp lên học Đại học.

– Trường nằm bên bờ biển thành phố Kobe xinh đẹp, và là một trong những thành phố lớn thuộc khu vực Kansai phía đông Nhật Bản. Kobe được cho là nơi bắt nguồn của giáo dục đại học Nhật Bản bởi đây là nơi trung tâm nghiên cứu kinh doanh của người Nhật. Bên cạnh đó nó còn lôi cuốn bởi cảnh sắc thiên nhiên rực rỡ, và vô vàn địa danh du lịch nổi tiếng: cầu Akashi, cảng Kobe, phố cổ Tor, núi Rokko, công viên Kobe,…

3. Chương trình đào tạo

Kinh tế học Khoa Kinh tế và Quản lý ・ Tiếp thị
・ Kinh tế & Thương mại Quốc tế
・ Quản lý
・ Tài chính Quản lý Doanh nghiệp
・ Kinh tế Nhật Bản đương đại
Bộ Công nghiệp Văn hóa Toàn cầu & Du lịch ・ Kinh doanh khách sạn và tiệc cưới
・ Kinh doanh hàng không
・ Du lịch
・ Kinh doanh thời trang
Phục hồi chức năng Khoa vật lý trị liệu ・ Cấu trúc và chức năng của cơ thể con người
・ Sơ đồ bệnh tật và khuyết tật – ・ Thúc đẩy phục hồi
・ Chăm sóc sức khỏe và phúc lợi
・ Giới thiệu về vật lý trị liệu
・ Vật lý trị liệu
・ Đo lường và đánh giá trong vật lý trị liệu
Vật lý trị liệu trong thực hành lâm sàng chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Cao đẳng ngôn ngữ Jananese ・ Khóa học dự bị (Kokusai Bekka)
・ Chương trình đào tạo tiếng Nhật
 

4. Hướng dẫn nhập học Đại học

*Dành cho DHS bên ngoài Nhật Bản

4.1 Điều kiện nhập học

(1) Đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông 12 năm bên ngoài Nhật Bản và đủ điều kiện để vào đại học hoặc tương đương
(2) Đạt trình độ N2 trở lên trong kỳ thi Năng lực Nhật ngữ (JLPT) hoặc trình độ C trở lên trong kỳ thi J.TEST
(3) Có bằng cấp được KIU chấp thuận tương đương (1) và (2) trở lên
※Những người đã cư trú tại Nhật Bản không đủ điều kiện để đăng ký.

4.2 Học phí (cập nhật năm 2021)

・Năm đầu tiên (JPY):

  Tại thời điểm làm thủ tục nhập học 2021 2022 Tổng
Cuối tháng 10 Giữa tháng 1 Cuối tháng 4
Phí nhập học 150,000 150,000
Học phí sau giảm 269,500 269,500 539,000
Phí cơ sở vật chất 40,000 40,000 80,000
Phí bảo trì tòa nhà 40,000 40,000 80,000
Khác 44,000 3,000 47,000
Ký túc xá
Phí vào cửa 100,000 100,000
Đặt cọc 150,000 150,000
Phí nội trú 180,000 (6 tháng) 180,000 (6 tháng) 360,000
Tổng 889,500 84,000 180,000 352,500 1,506,000

・Năm thứ 2, 3, 4 (JPY):

  Tổng năm thứ 2/năm thứ 3 Tổng năm thứ 4
Phí nhập học
Học phí sau giảm 539,000 539,000
Phí cơ sở vật chất 80,000 80,000
Phí bảo trì tòa nhà 80,000 80,000
Khác 25,000 35,000
KTX
Phí vào cửa
Đặt cọc
Phí nội trú
Tổng 724,000 734,000

5. Học bổng

Các loại học bổng

Số lượng

Số tiền

Thời gian trao

Học bổng dành cho các bạn đỗ trường công lập bậc cao học

4 người

80,000 Yên

Tháng 3: 2 người

Tháng 9: 2 người

Học bổng dành cho các bạn đỗ nghiên cứu sinh các trường cao học công lập

6 người

50,000 Yên

Tháng 3: 2 người

Tháng 9: 2 người

Học bổng cho người đỗ các trường Đại học công lập

3 người

50,000 Yên

Tháng 3: 3 người

Học bổng dành cho học sinh chuyên cần trong năm

10 người

20,000 Yên

Học sinh kỳ tháng 1: 1 người

Học sinh kỳ tháng 4: 4 người

Học sinh kỳ tháng 7: 2 người

Học sinh kỳ tháng 10: 3 người

Chi tiết tiêu chuẩn trao học bổng

1. Người có tỷ lệ đi học hơn 90%
2. Học viên đang học tại trường hơn 1 năm

(trong trường hợp có nhiều học sinh cùng đáp ứng đủ tiêu chuẩn trên nhà trường sẽ chọn lọc học sinh được học bổng dựa trên tỷ lệ đi học và xếp hạng trương theo thứ tự dưới đây:

  • Trường quốc lập lớn: Trường đại học Tokyo, Kyoto, Hokkaido, Tohoku, Nagoya, Osaka, Kyushu)
  • Các trường Đại học quốc lập nằm ngoài các trường trên
  • Các trường Đại học Công lập
3. Trường hợp có học sinh cùng cấp cũng sẽ quyết định theo thứ tự giảm dần của tỷ lệ đi học

Riêng học bổng dành cho học viên chuyên cần trong năm; Học viên đã học tại trường hơn 1 năm, trong vòng 1 năm không đi tễ và không bỏ buổi nào, có thái độ học tập nghiên túc và được sự tiến cử của giáo viên chủ nhiệm lớp.

 

Thông tin học bổng Trường Đại Học Quốc Tế Kobe

1tin học bổng

Tin tuyển sinh Trường Đại Học Quốc Tế Kobe

2tin tuyển sinh
4/5
0
0
0
0
0
Danh sách nhận xét
Đánh giá (4.5*)
Công ty cổ phần hợp tác quốc tế AHD
Banner
Banner
Tư vấn miễn phí
Để lại thông tin và chúng tôi sẽ liên hệ ngay!