Đại học Keio (慶應義塾大学, Keiō Gijuku Daigaku) là một trường đại học Nhật Bản trường nằm ở Minato, Tokyo, Nhật Bản. Đây là cơ sở giáo dục bậc cao lâu đời nhất của đất nước này; do Fukuzawa Yukichi thành lập vào năm 1858 ở Edo (nay là Tokyo) với mục đích ban đầu là giảng dạy về phương Tây.
1. Thông tin chung
- Thành lập: 1858
- Loại hình: Đại học tư thục
- Địa chỉ: 2-15-45 Mita, Minato-ku, Tokyo 108-8345
- Số điện thoại: +81(3)5427-1517
- Website: www.keio.ac.jp
- Tỉ lệ chấp nhận: ~23.9%
2. Những điểm nổi bật của trường Đại học Keio
– Là trường đại học toàn diện nhất tại Nhật Bản
– Đại học Keio có 10 khoa và 14 trường đại học; trường cũng điều hành một trường trung học ở New York
– Có quan hệ hợp tác với khoảng 250 trường đại học tại 40 quốc gia khác nhau trên thế giới
– Keio có 6 văn phòng ở nước ngoài và các trung tâm ở New York, London, Seoul, Singapore, Bắc Kinh và Thượng Hải
– Ngoài các lớp học ngôn ngữ, hơn 180 khóa học khác được chứng thực bằng tiếng Anh. Ngoài ra còn có các chương trình đại học bằng tiếng Anh sau mỗi khoa đại học.
– Keio cũng nổi tiếng vì đã đào tạo hàng trăm nhà lãnh đạo của khu vực kinh tế tư nhân. Bao gồm 230 tổng giám đốc của các công ty lớn trong nước và 97 tổng giám đốc của các công ty liên doanh với nước ngoài.
– Đại học Brown, trường có chương trình liên kết đào tạo với Keio, và tờ Japan Times đã đánh giá Keio là một trong những trường đại học có uy tín nhất ở Nhật Bản
– Trường là nơi nhiều thành viên nội các Nhật Bản từng theo học, trong đó có các thủ tướng Koizumi Junichirō, Hashimoto Ryūtarō và Inukai Tsuyoshi.
3. Chương trình đào tạo bậc Đại học
Chương trình đào tạo bậc đại học Keio bao gồm các khoa sau đây:
– Khoa văn thư
– Khoa kinh tế
– Khoa luật
– Khoa Kinh doanh và Thương mại
– Trường Y khoa
– Khoa Khoa học và Công nghệ
– Khoa Quản lý chính sách
– Nghiên cứu môi trường và thông tin
– Khoa Điều dưỡng và Chăm sóc y tế
– Khoa Dược
Mỗi khoa sẽ chia thành nhiều ngành học khác nhau. Do vậy, đại học Keio được đánh giá là ngôi trường có chương trình đào tạo đa dạng.
Ngoài đào tạo chương trình đại học, trường còn có bậc học Thạc sĩ, Tiến sĩ (14 khoa đào tạo hệ cao học), nghiên cứu sinh, các khóa học nâng cao và ngắn hạn.
Đối với các bạn du học Nhật Bản bằng tiếng anh có 2 chương trình cho các bạn chọn:
+ Chương trinh GIGA – Là chương trình về các ngành quản lý chính sách, môi trường và thông tin
+ Chương trình PEAR – là chương trình về các ngành kinh tế
4. Điều kiện nộp hồ sơ (tham khảo)
Là một trong những trường đại học danh giá bậc nhất Nhật Bản nên điều kiện tuyển sinh của điều kiện tuyển sinh của Đại học Keigo cũng khá cao.
Đối với các bạn nộp hồ sơ bằng tiếng Anh | ・Tốt nghiệp THPT trở lên ・Tiếng Anh: Ielts 6.5 trở lên ・Phải có điểm chuẩn: IB, SAT, ACT, A lever… |
Đối với các chương trình cấp bằng Đại học bằng tiếng Nhật | ・Tốt nghiệp THPT trở lên ・Tiếng Nhật N1 ・Điểm EJU (môn thi và điểm chuẩn tùy từng ngành) ・Tiếng Anh: Ielts or Toefl |
5. Học phí (năm đầu tiên)
Khoa | Học phí và chi phí (JPY) | Các khoản phí khác (JPY) | Tổng (JPY) | ||||
Phí nhập học | Phí đăng ký cơ bản | Học phí | Phí cơ sở vật chất | Thí nghiệm và đào tạo thực hành | |||
Bức thư | 200.000 | 60.000 | 880.000 | 200.000 | 0 | 3,350 ~ 7,250 | 1.343.350 |
Kinh tế học | 200.000 | 60.000 | 880.000 | 200.000 | 0 | 8.350 | 1.348.350 |
Pháp luật | 200.000 | 60.000 | 880.000 | 200.000 | 0 | 13.350 | 1.353.350 |
Kinh doanh và Thương mại | 200.000 | 60.000 | 880.000 | 200.000 | 0 | 9.850 | 1.349.850 |
Thuốc | 200.000 | 60.000 | 3.040.000 | 350.000 | 190.000 | 3,350 | 3.843.350 |
Khoa học và Công nghệ | 200.000 | 60.000 | 1.280.000 | 220.000 | 100.000 | 3,350 | 1.863.350 |
Quản lý chính sách | 200.000 | 60.000 | 1.040.000 | 280.000 | 0 | 11.350 | 1.591.350 |
Nghiên cứu môi trường và thông tin | 200.000 | 60.000 | 1.040.000 | 280.000 | 0 | 11.350 | 1.591.350 |
Điều dưỡng và Chăm sóc Y tế | 200.000 | 60.000 | 1.040.000 | 320.000 | 220.000 | 15.850 | 1.855.850 |
Dược, Khoa Dược | 200.000 | 60.000 | 1.700.000 | 300.000 | 190.000 | 3,350 | 2.453.350 |
Dược, Khoa Khoa học Dược | 200.000 | 60.000 | 1.430.000 | 300.000 | 190.000 | 3,350 | 2.183.350 |
6. Học bổng
Cũng giống như các trường đại học khác, Đại học Keio cũng rất chú trọng đến việc cung cấp những chương trình học bổng nhằm hỗ trợ DHS quốc tế có thể tập trung vào việc học của mình mà không phải lo lắng về tài chính
Học bổng của trường đến từ chính phủ, học bổng nội bộ và các nhà tổ chức tư nhân. Cụ thể như sau:
6.1 Học bổng nội bộ
Đại học Keio cung cấp nhiều loại học bổng phúc lợi khác nhau đáp ứng nhu cầu của sinh viên và không yêu cầu hoàn trả.
Sau đây là tóm tắt các học bổng dành cho sinh viên đại học và sau đại học.
6.1.1 Học bổng dựa trên thành tích
Học bổng | Thời gian nộp hồ sơ (dự kiến) | Số lượng tiếp nhận (dự kiến) | Số tiền học bổng | Thời gian học bổng |
Học bổng Đại học Keio cho sinh viên năm 2 trở lên | Tháng 10 | Khoảng 310 sinh viên (bao gồm cả sinh viên Nhật Bản) | 500.000 yên hoặc 250.000 yên/năm | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng tưởng niệm Yamaoka Kenichi cho sinh viên năm nhất | Tháng 4 | Khoảng 10 sinh viên | 700.000 yên/năm (Khoa Văn thư, Kinh tế, Luật, Kinh doanh và Thương mại); 900.000 yên/năm (tất cả các khoa khác) | 1 năm |
Học bổng tưởng niệm Yamaoka Kenichi cho sinh viên năm 2 và sau ĐH | Tháng 4 | Khoảng 40 sinh viên (bao gồm cả sinh viên đại học và cao học) | 500.000 yên mỗi năm | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Quỹ học bổng Goldman Sachs | Tháng 4 | Khoảng 10 sinh viên (bao gồm cả sinh viên đại học và cao học) | 500.000 yên mỗi năm | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng được chỉ định của nhà tài trợ | Tháng 4 – Tháng 5 | Một vài (dựa trên thành tích) | Khác nhau cho từng học bổng | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
6.1.2 Học bổng dựa trên nhu cầu
Học bổng | Thời gian nộp hồ sơ (dự kiến) | Số lượng tiếp nhận (dự kiến) | Số tiền học bổng | Thời gian học bổng |
Học bổng hoàn thành bằng Đại học Keio | Tháng 6 và tháng 11 | Khoảng 120 sinh viên (bao gồm cả sinh viên Nhật Bản) | Trong phạm vi học phí | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng được chỉ định của nhà tài trợ (Dựa trên tình hình tài chính) | Tháng 4 – Tháng 5 | Một vài | Khác nhau cho từng học bổng | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
6.2 Học bổng chính phủ (cho cả sinh viên Đại học và sau Đại học)
Học bổng | Thời gian nộp hồ sơ (dự kiến) | Số lượng tiếp nhận (dự kiến) | Số tiền học bổng | Thời gian học bổng |
Học bổng MEXT | Tháng 12 | Khoảng 20 sinh viên (năm 2020) | Miễn toàn bộ học phí Trợ cấp hàng tháng 117.000–145.000 yên |
Lên đến 1 năm |
Học bổng JASSO | Tháng 4 | 185 sinh viên đại học, 57 sinh viên sau đại học (năm 2019) | 48.000 yên mỗi tháng | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
6.3 Học bổng của Tổ chức tư nhân và Chính quyền địa phương (cho cả sinh viên Đại học và Sau đại học)
Học bổng này xuất phát từ nhiều đơn vị tài trợ khác nhau. Trong đó có một số chương trình học bổng được áp dụng cho đến khi sinh viên tốt nghiệp đại học Keio.
7. Ký túc xá
– Nhà trường sắp xếp 11 khu KTX cho sinh viên quốc tế
– Chi phí dao động từ: 20,000 yên ~ 80,000 Yên.